Bảng giá đất Bà Rịa Vũng Tàu năm 2025 đã được công bố, mang đến thông tin quan trọng cho các nhà đầu tư và người dân quan tâm đến thị trường bất động sản tại Bà Rịa Vũng Tàu. Bài viết này sẽ cập nhật bảng giá đất Bà Rịa Vũng Tàu 2025 mới nhất, bao gồm căn cứ quy định về giá đất và chi tiết bảng giá đất tại các thành phố, thị xã và huyện trên địa bàn tỉnh.
Quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu vừa chính thức ban hành Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND về việc điều chỉnh, bổ sung quy định bảng giá đất trên địa bàn. Theo đó, bảng giá đất Bà Rịa – Vũng Tàu mới sẽ tăng khoảng 20 – 30% so với bảng giá cũ.
Tham khảo chi tiết: Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND
Cụ thể, bảng giá đất ở đô thị hiện nay dao động từ 913.000 đồng/m2 đến 78 triệu đồng/m2, tùy thuộc vào vị trí, tuyến đường, và khu vực đô thị cụ thể. Mức giá mới cũng được kỳ vọng sẽ tiệm cận hơn với giá thị trường, góp phần tăng sức hút đầu tư vào lĩnh vực bất động sản của tỉnh.
Cách tính giá đất tại tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu 2025 mới nhất
Căn cứ điểm d khoản 5 Điều 158 Luật Đất đai 2024 về nguyên tắc, căn cứ, phương pháp định giá đất, nhà đầu tư có thể tính giá đất theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất bằng công thức sau:
Giá đất trong bảng giá đất x Hệ số điều chỉnh giá đất
Trong đó:
- Hệ số điều chỉnh giá đất được xác định thông qua việc so sánh giá đất trong bảng giá đất với giá đất thị trường
- Bảng giá đất được xây dựng theo khu vực, vị trí, đối với khu vực có bản đồ địa chính số và cơ sở dữ liệu giá đất thì xây dựng bảng giá đất đến từng thửa đất trên cơ sở vùng giá trị, thửa đất chuẩn.
Ví dụ: Một mảnh đất đô thị có diện tích tại vị trí 1 đường Bà Triệu (đoạn từ Yên Bái đến Ba Cu) ở Thành phố Vũng Tàu theo Quyết định số 26/2024/QĐ-UBND sẽ có giá 25,205 triệu đồng/m2 (đơn giá đất ở sau khi đã có hệ số).
Cập nhật bảng giá đất Bà Rịa Vũng Tàu mới nhất 2025
Bảng giá đất Thành phố Vũng Tàu
So với các khu vực lân cận, Bảng giá đất tại địa bàn Thành phố Vũng Tàu thường ở mức cao hơn, đặc biệt tại các khu vực đô thị, ven biển, và trung tâm thành phố. Ví dụ, giá đất vị trí 1 trên đường Ba Cu, tuyến đường trung tâm sầm uất, có thể đạt đến 78 triệu đồng/m2, trong khi tại các khu vực nông thôn như Bến Điệp, Cồn Bần, giá chỉ khoảng 4,92 triệu đồng/m2.
Vị trí là yếu tố then chốt quyết định giá đất tại TP. Vũng Tàu. Đất gần biển, trung tâm hành chính, thương mại, hoặc khu dân cư đông đúc sẽ có giá trị cao hơn. Minh chứng rõ nét là sự chênh lệch giữa giá đất trên đường ven biển Hải Đăng (32,25 triệu đồng/m2) và trong hẻm Hải Đăng (25,21 triệu đồng/m2).
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Tải về xem chi tiết: Bảng giá đất tại địa bàn Thành phố Vũng Tàu
Bảng giá đất Thành phố Bà Rịa
Mặc dù bảng giá đất tại địa bàn Thành phố Bà Rịa nhìn chung thấp hơn so với thành phố Vũng Tàu, thị trường bất động sản tại đây vẫn rất sôi động với sự phân hóa giá cả rõ rệt giữa các khu vực. Giá đất Bà Rịa đối với đất đô thị thấp hơn so với Vũng Tàu, dao động từ 7,3 – 29,9 triệu đồng/m2 tại các tuyến đường chính như Bạch Đằng, Cách Mạng Tháng Tám, Lê Duẩn.
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Đáng chú ý, khu vực ven khu công nghiệp và khu đô thị mới có giá cao hơn các vùng nông thôn khác, ví dụ như khu dân cư Triều Phát với giá đất vị trí 1 khoảng 10.466 đồng/m2.
Nhìn chung, giá đất Bà Rịa đang có xu hướng tăng, đặc biệt tại các khu vực có quy hoạch phát triển đô thị và khu công nghiệp, điều này càng khẳng định tiềm năng phát triển của thị trường bất động sản tại đây.
Tham khảo thông tin chi tiết tại: Bảng giá đất tại địa bàn Thành phố Bà Rịa
Bảng giá đất Thị xã Phú Mỹ
Bảng giá đất tại địa bàn Thị xã Phú Mỹ ở khu vực đô thị dao động từ 7,76 – 23,76 triệu đồng/m2, với các tuyến đường huyết mạch như Độc Lập (Quốc lộ 51 cũ), Bạch Mai, Lê Lợi có giá cao hơn đáng kể. Ngược lại, phường Hắc Dịch ghi nhận mức giá thấp hơn, dao động từ 5,94 – 8,87 triệu đồng/m2 cho vị trí 1 tại các tuyến đường chính và các tuyến đường trung tâm phường.
Giá đất Phú Mỹ tại khu vực nông thôn thấp hơn đáng kể so với đô thị, dao động từ 1,48 – 7,05 triệu đồng/m2. Tuy nhiên, Quốc lộ 51 đi qua các xã Tân Hòa, Tân Hải lại có giá đất cao hơn, từ 7,05 – 10,57 triệu đồng/m2 cho vị trí 1, cho thấy rõ tác động của hạ tầng giao thông đến giá đất tại Phú Mỹ Vũng Tàu.
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Tải bảng giá đất miễn phí tại: Bảng giá đất tại địa bàn Thị xã Phú Mỹ
Bảng giá đất Huyện Châu Đức
Nhìn chung, giá đất Châu Đức Bà Rịa Vũng Tàu thấp hơn so với các khu vực khác trong tỉnh, tạo nên cơ hội đầu tư hấp dẫn cho những người có nguồn vốn vừa phải. Tại khu vực đô thị, cụ thể là thị trấn Ngãi Giao, bảng giá đất Châu Đức ghi nhận mức giá dao động từ 1,67 đến 10,41 triệu đồng/m2. Các tuyến đường chính như Trần Hưng Đạo, Đường 30/4, Âu Cơ, Bình Giã có giá đất cao hơn.
Khu vực nông thôn của huyện Châu Đức có giá đất thấp hơn đáng kể, dao động từ 0,4 đến 5,09 triệu đồng/m2. Tuyến Quốc lộ 56 và Tỉnh lộ 765 có giá đất cao hơn so với các tuyến đường nông thôn khác.
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Xem chi tiết và tải về tại: Bảng giá đất tại địa bàn Huyện Châu Đức
Bảng giá đất Huyện Xuyên Mộc
Giá đất Xuyên Mộc Bà Rịa Vũng Tàu dao động từ 1,82 đến 11,35 triệu đồng/m2. Các tuyến đường chính như Hùng Vương, 27/4, Bình Giã, Lê Lợi, Nguyễn Trãi ghi nhận mức giá cao hơn.
Bảng giá đất tại Xuyên Mộc tại khu vực nông thôn dao động khoảng 6,87 triệu đồng/m2. Tuy nhiên, các tuyến đường ven biển, đặc biệt là đường ven biển Hồ Tràm, lại có giá trị cao hơn đáng kể so với các tuyến đường nông thôn khác, phản ánh tiềm năng du lịch của khu vực.
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Tham khảo chi tiết và tải về miễn phí tại: Bảng giá đất tại địa bàn Huyện Xuyên Mộc
Bảng giá đất Huyện Long Điền
Tại thị trấn Long Điền, trung tâm hành chính của huyện, giá đất dao động từ 1,28 đến 11,75 triệu đồng/m2, với các tuyến đường huyết mạch như Võ Thị Sáu, Mạc Thanh Đạm, Hương lộ 10, Dương Bạch Mai có giá trị cao hơn. Trong khi đó, thị trấn Long Hải, một điểm du lịch nổi tiếng, có bảng giá đất Long Điền dao động từ 1,28 đến 12,82 triệu đồng/m2, với đường ven biển, đặc biệt là đoạn giáp ranh thị trấn Phước Hải (hệ số điều chỉnh 1,2), ghi nhận mức giá cao nhất.
Nhìn chung, giá đất tại Long Điền được đánh giá là tiềm năng, đặc biệt ở các khu vực có quy hoạch phát triển đô thị, du lịch, và hạ tầng giao thông đồng bộ hứa hẹn sẽ đẩy giá đất Long Điền tăng trưởng.
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Tải bảng giá đất miễn phí tại: Bảng giá đất tại địa bàn Huyện Long Điền
Bảng giá đất Huyện Đất Đỏ
So với các địa phương khác trong tỉnh như TP. Bà Rịa, TP. Vũng Tàu, TX. Phú Mỹ, giá đất huyện Đất Đỏ Bà Rịa Vũng Tàu hiện ở mức thấp hơn. Tại thị trấn Đất Đỏ, giá đất tại huyện Đất Đỏ dao động từ 1,23 – 10,68 triệu đồng/m2. Các tuyến đường chính như Quốc lộ 55 và Tỉnh lộ 52 có giá đất cao hơn so với các tuyến đường khác. Đặc biệt, một số đoạn trên Quốc lộ 55, ví dụ như đoạn từ ngã 4 đường hông trường Nguyễn Thị Hoa đến ngã 5 cây xăng Công Dũng, có giá đất vị trí 1 lên đến 10,68 triệu đồng/m2, thể hiện tiềm năng phát triển của khu vực.
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Tham khảo chi tiết và tải về miễn phí tại: Bảng giá đất tại địa bàn Huyện Đất Đỏ
Bảng giá đất Huyện Côn Đảo
Giá đất tại Côn Đảo cao hơn đáng kể so với đất liền, phản ánh tiềm năng du lịch và giá trị đặc biệt của huyện đảo. Bảng giá đất tại địa bàn Huyện Côn Đảo cho thấy giá đất nền đường dao động từ 2,88 đến 18 triệu đồng/m2, các tuyến đường chính như Bến Đầm, Cỏ Ống, Trần Phú, Huỳnh Thúc Kháng ghi nhận mức giá cao hơn. Với tiềm năng phát triển du lịch và hạ tầng không ngừng được nâng cấp, giá đất tại Côn Đảo được dự báo sẽ tiếp tục tăng.
(ĐVT: 1.000 đồng/m2)
Tải bảng giá đất miễn phí tại: Bảng giá đất tại địa bàn Huyện Côn Đảo
Tham khảo và tải miễn phí tất cả thông tin về giá đất BR-VT mới nhất tại “Bảng giá đất Bà Rịa Vũng Tàu”.
Nội dung bài viết trên đã cập nhật toàn bộ thông tin về Bảng giá đất Bà Rịa Vũng Tàu năm 2025 và hướng dẫn cách tính giá đất cụ thể. Nội dung bài viết chỉ mang tính chất tham khảo thông tin.