Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tại huyện Xuyên Mộc là một bước quan trọng trong việc phát triển kinh tế – xã hội bền vững của địa phương. Quy hoạch này nhằm tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên đất, đáp ứng nhu cầu phát triển đô thị và nông thôn, đồng thời bảo vệ môi trường. Việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tại huyện Xuyên Mộc cũng tạo điều kiện thu hút đầu tư, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.
Tiềm năng phát triển mạnh mẽ của huyện Xuyên Mộc
Huyện Xuyên Mộc, thuộc tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, là một vùng đất đầy tiềm năng với vẻ đẹp thiên nhiên phong phú, từ biển xanh cát trắng đến rừng nguyên sinh bạt ngàn. Với đường bờ biển dài hơn 30km, Xuyên Mộc sở hữu nhiều bãi biển hoang sơ tuyệt đẹp như Hồ Cốc, Hồ Tràm, Bình Châu, tạo nên sức hút mạnh mẽ cho du lịch nghỉ dưỡng. Sự phát triển du lịch kéo theo sự ra đời của hàng loạt dự án bất động sản nghỉ dưỡng đẳng cấp, điển hình như The Grand Ho Tram Strip, Melia Ho Tram Beach Resort, NovaWorld Ho Tram, mang đến những trải nghiệm sang trọng và tiện nghi cho du khách.
Không chỉ dừng lại ở phân khúc nghỉ dưỡng, Xuyên Mộc cũng chứng kiến sự hình thành của các khu đô thị mới hiện đại, đáp ứng nhu cầu an cư và đầu tư của người dân, góp phần thay đổi diện mạo đô thị của huyện. Một số dự án khu đô thị đáng chú ý bao gồm Khu đô thị mới Phước Bửu, khu đô thị ven biển,…
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tại huyện Xuyên Mộc
Sau khi có thông báo về kết quả thẩm định Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn 2025 của huyện Xuyên Mộc. Địa phương đã có điều chỉnh và nộp tờ trình 210/TTr-UBND để xét thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tại huyện Xuyên Mộc.
Hội đồng nhân dân xem xét tờ trình của Ủy ban nhân dân huyện và ban hành Nghị quyết 21/NQ-HĐND chính thức thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến 2050 huyện Xuyên Mộc tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Hội đồng nhân dân đã thông qua các văn bản sau:
- Báo cáo thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 – 2030, tầm nhìn đến năm 2050 của huyện Xuyên Mộc.
- Bản đồ hiện trạng quy hoạch sử dụng đất tỷ lệ 1:25.000.
- Bản đồ Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỷ lệ 1:25.000.
Nội dung Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 của huyện Xuyên Mộc
Diện tích, cơ cấu các loại đất
- Nhóm đất nông nghiệp 49.167,63 ha chiếm 76,85% diện tích tự nhiên.
- Nhóm đất phi nông nghiệp 14.720,36 ha chiếm 23,01% diện tích tự nhiên.
- Nhóm đất chưa sử dụng 92,58 ha chiếm 0,14% diện tích tự nhiên.
Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất
- Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp 1.544,96 ha.
- Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp 745,19 ha.
- Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở 39,78 ha.
STT | Chỉ tiêu | Mã | Diện tích (ha) |
1 | Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp | NNP/PNN | 1.544,96 |
1.1 | Đất trồng lúa (Đất chuyên trồng lúa nước) | LUA/PNN | 67,62 |
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK/PNN | 238,33 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN/PNN | 595,95 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH/PNN | 70,12 |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD/PNN | 149,94 |
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX/PNN | 316,25 |
Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN/PNN | ||
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS/PNN | 90,48 |
1.8 | Đất làm muối | LMU/PNN | |
1.9 | Đất nông nghiệp khác | NKH/PNN | 16,26 |
2 | Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp | NNP/NNP | 745,19 |
2.1 | Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm | LUA/CLN | 13,96 |
2.2 | Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng (Không có số liệu) | LUA/LNP | |
2.3 | Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản (Không có số liệu) | LUA/NTS | |
2.4 | Đất trồng lúa chuyển sang đất nông nghiệp khác (Không có số liệu) | LUA/NKH | |
2.5 | Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất trồng cây lâu năm | HNK/CLN | 36,76 |
2.6 | Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nông nghiệp khác (Không có số liệu) | HNK/NKH | 9,38 |
2.7 | Đất nuôi trồng thủy sản chuyển sang đất nông nghiệp khác | NTS/NKH | 17,78 |
2.8 | Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng | RPH/NKR(a) | 1,80 |
2.9 | Đất rừng đặc dụng chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng | RDD/NKR(a) | 121,00 |
2.10 | Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng | RSX/NKR(a) | 544,50 |
Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng | RSN/NKR(a) | ||
3 | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở | PKO/OCT | 39,78 |
Ghi chú:
- (a): Đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
- PKO: Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích
- Đất chưa sử dụng vào sử dụng cho mục đích nông nghiệp 0,00 ha.
- Đất chưa sử dụng vào sử dụng cho mục đích phi nông nghiệp 162,02 ha.
(Chi tiết phụ lục 01, phụ lục 02 và phụ lục 03 kèm theo)
STT | Chỉ tiêu | Mã | Tổng diện tích (ha) |
1 | Đất nông nghiệp | NNP | 0,00 |
1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 0,00 |
Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | ||
1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 0,00 |
1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 0,00 |
1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 0,00 |
1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD | 0,00 |
1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 0,00 |
Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN | ||
1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 0,00 |
1.8 | Đất làm muối | LMU | 0,00 |
1.9 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 0,00 |
2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 162,02 |
2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 0,00 |
2.2 | Đất an ninh | CAN | 0,00 |
2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK | 0,00 |
2.4 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 0,00 |
2.5 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 84,75 |
2.6 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 0,00 |
2.7 | Đất cho hoạt động khoáng sản | SKS | 53,87 |
2.8 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX | 0,00 |
2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 13,57 |
Đất giao thông | DGT | 13,57 | |
Đất thủy lợi | DTL | 0,00 | |
Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 0,00 | |
Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 0,00 | |
Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | 0,00 | |
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 0,00 | |
Đất công trình năng lượng | DNL | 0,00 | |
Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV | 0,00 | |
Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia | DKG | 0,00 | |
Đất có di tích lịch sử – văn hóa | DDT | 0,00 | |
Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 0,00 | |
Đất cơ sở tôn giáo | TON | 0,00 | |
Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 0,00 | |
Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ | DKH | 0,00 | |
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội | DXH | 0,00 | |
Đất chợ | DCH | 0,00 | |
2.10 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL | 0,00 |
2.11 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH | 0,00 |
2.12 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV | 0,00 |
2.13 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 1,69 |
2.14 | Đất ở tại đô thị | ODT | 0,00 |
2.15 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 0,00 |
2.16 | Đất xây dựng trụ sở tổ chức sự nghiệp | DTS | 0,00 |
2.17 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG | 0,00 |
2.18 | Đất tín ngưỡng | TIN | 0,00 |
2.19 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 0,00 |
2.20 | Đất mặt nước chuyên dùng | MNC | 6,74 |
2.21 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 1,41 |
Tải về miễn phí: Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tại huyện Xuyên Mộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tại huyện Xuyên Mộc giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, là một kế hoạch tổng thể và dài hạn. Việc thực hiện quy hoạch này đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa chính quyền địa phương, các doanh nghiệp và người dân. Hy vọng rằng, với sự nỗ lực của tất cả các bên liên quan, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tại huyện Xuyên Mộc sẽ mang lại những kết quả tích cực, góp phần xây dựng một huyện Xuyên Mộc phát triển thịnh vượng và bền vững.