Quy hoạch giao thông tại Bà Rịa Vũng Tàu (BR-VT) đóng vai trò then chốt trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội của tỉnh. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về bản đồ quy hoạch giao thông tại Bà Rịa Vũng Tàu, tập trung vào các dự án trọng điểm và tầm nhìn kết nối vùng. Quy hoạch giao thông sẽ góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh và thu hút đầu tư cho BR-VT. Tham khảo về thông tin quy hoạch giao thông Bà Rịa – Vũng Tàu trong bài viết dưới đây.
Hiện trạng phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải tại BR-VT
Định hướng phát triển và quy hoạch giao thông tại Bà Rịa Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
Việc hoàn thiện các tuyến giao thông kết nối tỉnh với Vùng Đông Nam Bộ và cả nước là ưu tiên hàng đầu của kế hoạch quy hoạch giao thông tại Bà Rịa Vũng Tàu. Mục tiêu là tạo ra mạng lưới giao thông thông suốt, thuận tiện, thúc đẩy liên kết vùng và kết nối với quốc tế. Sự đầu tư này sẽ giúp tỉnh khẳng định vị thế là cửa ngõ quan trọng, đón đầu các cơ hội phát triển kinh tế, thương mại và du lịch.
Cảng cửa ngõ quốc tế Thị Vải – Cái Mép đang được đầu tư phát triển mạnh mẽ, hướng tới trở thành cảng quốc tế trung chuyển lớn, có tầm cỡ khu vực Châu Á và quốc tế. Song song với việc hiện đại hóa cảng biển, Bà Rịa – Vũng Tàu cũng tập trung xây dựng trung tâm logistics cấp quốc gia và khu thương mại tự do tại khu vực Cái Mép Hạ. Bằng việc thu hút các nhà đầu tư chiến lược và áp dụng các chuẩn mực quốc tế, tỉnh mong muốn kiến tạo một hệ sinh thái hoàn chỉnh, đồng bộ, tạo động lực mạnh mẽ cho phát triển kinh tế.
Một số dự án giao thông được dự kiến ưu tiên thực hiện được nêu rõ tại phụ lục XIX được ban hành kèm theo Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ:
STT | Tên công trình/Dự án | Dự kiến quy mô/công suất | Dự kiến thời gian thực hiện | |
2021-2030 | Sau 2030 | |||
I | HẠ TẦNG KỸ THUẬT | |||
1 | Cảng hàng không Côn Đảo | x | ||
2 | Sân bay chuyên dùng Gò Găng (thay thế sân bay Vũng Tàu hiện hữu) | 3C | x | |
3 | Sân bay chuyên dùng Đất Đỏ | 4C | x | x |
4 | Đường sắt Biên Hoà – Vũng Tàu (Theo quy hoạch đường sắt quốc gia) | 84km | x | |
5 | Đường sắt kết nối hệ thống cảng | |||
5.1 | Nhánh kết nối Phú Mỹ – cảng Thị Vải | 5,3km | x | |
5.2 | Nhánh kết nối Phú Mỹ – Cảng Cái Mép, trung tâm logistics Cái Mép Hạ | 9,1km | x | |
6 | Đường sắt đô thị | |||
6.1 | Tuyến số 1: Bao quanh khu nội thành của thành phố Vũng Tàu | 20km | x | |
6.2 | Tuyến số 2: Kết nối thành phố Vũng Tàu với Long Hải, Phước Hải, Bình Châu | 65km | x | |
6.3 | Tuyến số 3: Kết nối Vũng Tàu – Bà Rịa – Phú Mỹ (có tính toán phương án kết nối với cảng hàng không quốc tế Long Thành thuộc tỉnh Đồng Nai). | 40km | x | |
7 | Bến cảng khách quốc tế Vũng Tàu | 225.000GT | x | |
8 | Cảng Tổ hợp Hóa dầu miền Nam | x | ||
9 | Cảng tổng hợp và container tại Cái Mép Hạ | 216ha | x | |
10 | Khu bến cảng Cái Mép Hạ hạ lưu và logistics Cái Mép Hạ | x | x | |
11 | Cao tốc Biên Hoà – Vũng Tàu (đoạn thuộc tỉnh) | 19,5km; giai đoạn 1: 4 làn xe | x | |
12 | Đường vành đai 4 thành phố Hồ Chí Minh (đoạn thuộc tỉnh) | 18,3km | x | |
13 | Quốc lộ 51C (đoạn thuộc tỉnh) | 37km; 2 làn xe | x | |
14 | Tuyến tránh quốc lộ 51 qua thành phố Bà Rịa | I, 8 làn xe | x | |
15 | Tuyến tránh quốc lộ 55 qua thị trấn Đất Đỏ | Cấp III, 4 làn xe | x | |
16 | Tuyến tránh quốc lộ 55 qua thị trấn Phước Bửu | Cấp III, 4 làn xe | x | |
17 | ĐT.991 (Đường Mỹ Xuân-Ngãi Giao-Bình Châu) | |||
– Đầu tư đoạn kéo dài từ quốc lộ 51 đến ĐT.995. Đầu tư đoạn kéo dài từ ĐT.998 đến ranh Bình Thuận. Nâng cấp đoạn từ quốc lộ 51 đến ĐT.998. | cấp III, 4 làn xe | x | ||
– Mở rộng đoạn từ ĐT.995 đến giao ĐT.996 | cấp III, 8 làn xe | x | ||
– Mở rộng đoạn còn lại | cấp III, 6 làn xe | x | ||
18 | ĐT.992 (Đường Phước Hòa – Đá Bạc – Bông Trang) | |||
– Đầu tư đoạn từ ĐT.995 đến quốc lộ 51. (đường 991B) | cấp III, 4 làn xe | x | ||
– Nâng cấp đoạn từ quốc lộ 51 đến cao tốc Biên Hòa-Vũng Tàu. | cấp III, 6 làn xe + đường gom | x | ||
– Nâng cấp đoạn từ cao tốc Biên Hòa- Vũng Tàu đến ĐT.997. | cấp III, 6 làn xe | x | ||
– Nâng cấp đoạn từ ĐT.997 đến quốc lộ 55. Đầu tư đoạn kéo dài từ quốc lộ 55 đến ĐT.994. | cấp III, 4 làn xe | x | ||
– Nâng cấp đoạn từ ĐT.995 (đường liên cảng) đến quốc lộ 51 | cấp III, 6 làn xe + đường gom | x | ||
– Nâng cấp đoạn từ cao tốc Biên Hòa- Vũng Tàu đến ĐT.997 | cấp III, 8 làn xe | x | ||
– Nâng cấp đoạn còn lại từ ĐT.997 đến ĐT.994. | cấp III, 6 làn xe | x | ||
19 | ĐT 993 (Đường Hòa Long – Long Tân – Phước Tân) | |||
– Đầu tư đoạn kéo dài từ ĐT.996 (Tỉnh lộ 765) đến ĐT.998 (Tỉnh lộ 328) và nâng cấp toàn tuyến. | cấp III, 4 làn xe | x | ||
– Mở rộng toàn tuyến | cấp III, 6 làn xe | x | ||
20 | ĐT.994 (Đường ven biển Vũng Tàu – Bình Châu) | |||
– Mở rộng toàn tuyến | cấp III, 6-8 làn xe | x | ||
– Xây dựng tuyến tránh thị trấn Long Hải | cấp III, 6 làn xe | x | ||
21 | ĐT.995 (Đường liên cảng Cái Mép – Thị Vải) | |||
– Đầu tư xây dựng cầu Phước An (3.513m) và đường dẫn. – Nâng cấp toàn tuyến | cấp III, 6 làn xe | x | ||
– Nâng cấp, mở rộng toàn tuyến | cấp III, 10 làn xe | x | ||
22 | ĐT.995B (Đường Bà Rịa – Châu Pha – Sông Xoài): | |||
– Nâng cấp đoạn hiện hữu | Cấp III, 6 làn | x | ||
– Đầu tư đoạn kéo dài từ cuối tuyến đến giao quốc lộ 51C | Cấp III, 6 làn | x | ||
23 | ĐT.996 (TL765) | |||
– Nâng cấp toàn tuyến. | cấp III, 4 làn xe | x | ||
– Nâng cấp, mở rộng toàn tuyến | cấp III, 6 làn xe | x | ||
24 | ĐT.997 (Đường 992C) | |||
– Nâng cấp đoạn hiện hữu và kéo dài từ quốc lộ 55 đến đường Long Tân- Láng Dài | cấp III, 4 làn xe | x | ||
– Nâng cấp, mở rộng toàn tuyến | cấp III, 6 làn xe | x | ||
25 | ĐT.998 (TL328) | |||
– Điều chỉnh đoạn đầu tuyến đi theo đường D9 (quy hoạch đô thị mới Hồ Tràm). Nâng cấp các đoạn còn lại. Xây dựng tuyến tránh TT. Phước Bửu | cấp III, 4 làn xe | x | ||
– Mở rộng toàn tuyến | cấp III, 6 làn xe | x | ||
26 | ĐT.999 (TL329) | |||
– Nâng cấp đoạn từ đường liên xã Hòa Hội – Hòa Bình đến trường bắn – Điều chỉnh hướng tuyến đoạn cuối ĐT.999 để kết nối vào quốc lộ 51C. | cấp III, 4 làn xe | x | ||
– Mở rộng toàn tuyến | cấp III, 4 làn xe | x | ||
27 | ĐT.996B (TL.44A): Nâng cấp mở rộng toàn tuyến | cấp III, 6 làn | x | |
28 | ĐT.996C (TL44B): Nâng cấp mở rộng toàn tuyến | cấp III, 6 làn | x | |
29 | ĐT.992B (đường Phước Hòa – Cái Mép) | |||
– Đầu tư đoạn từ quốc lộ 51 đến ĐT.992 | Cấp III, 4 làn | x | ||
– Mở rộng toàn tuyến | Cấp III, 6 làn | x | ||
30 | ĐT.992C (đường 965) | |||
– Đầu tư đoạn từ quốc lộ 51 đến đường Vành đai 4 TP.HCM. | Cấp III, 6 làn | x | ||
– Mở rộng toàn tuyến | Cấp III, 8 làn | x | ||
31 | ĐT.994B (đường trục chính Bà Rịa – Vũng Tàu): | |||
– Đầu tư đoạn từ quốc lộ 56 đến nút giao Vũng Vằn. | Cao tốc đô thị, 4 làn xe | x | ||
– Đầu tư đoạn từ nút giao Vũng Vằn đến giao ĐT.994 | Cao tốc đô thị, 4 làn xe + đường song hành | x | ||
32 | ĐT.994C (quốc lộ 51 đoạn chuyển thành đường địa phương). | |||
– Đầu tư đoạn từ nút giao đường Nguyễn Tất Thành và quốc lộ 55 đến Ẹo Ông Từ | cấp III, 6 làn xe + 2 đường gom | x | ||
33 | ĐT.994D (Đường 30/4) đầu tư đoạn kéo dài từ Ẹo Ông Từ đến đường ĐT.994. | cấp III, 6 làn xe | x | |
34 | ĐT.994E (đường Hoàng Sa) | |||
– Nâng cấp toàn tuyến. | cấp III, 6 làn xe | x | ||
– Nâng cấp toàn tuyến. | cấp III, 8 làn xe | x | ||
35 | ĐT.995C (Nghĩa Thành – Cù Bị) | |||
– Đầu tư mở mới toàn tuyến | cấp III, 2 làn xe | x | ||
– Mở rộng toàn tuyến | cấp III, 4 làn xe | x | ||
36 | ĐT.996D (Châu Đức – Long Điền) | |||
– Nâng cấp toàn tuyến. | cấp III, 4 làn xe | x | ||
– Mở rộng toàn tuyến | cấp III, 6 làn xe | x | ||
37 | ĐT.999B (Hồ Cốc-Hòa Hiệp): nâng cấp toàn tuyến | cấp III, 4 làn xe | x | |
38 | Đường song hành quốc lộ 51 | cấp III, 4-6 làn xe | x | |
39 | Nhà máy nhiệt điện LNG Long Sơn | Thực hiện theo Quyết định 500/QĐ-TTg ngày 15/5/2023 của Thủ tướng Chính phủ | x | |
40 | Lắp mới 8 tổ máy Diesel (G10, G11, G12, G13, G14, G15, G16, G17 – 8x1500kW) Nhà máy điện An Hội, H.Côn Đảo | 12MW | x | |
41 | Trạm biến áp 110 kV và đường dây 110 kV cấp điện Côn Đảo | x | ||
42 | Phát triển hệ thống cáp quang biển quốc tế hướng đến hình thành trung tâm dữ liệu vùng (HUB) | x | ||
43 | Xây dựng vùng động lực công nghiệp công nghệ thông tin, thu hút đầu tư sản xuất các sản phẩm điện, điện tử, các sản phẩm Internet vạn vật (IoT), trí tuệ nhân tạo | x | x |
Bản đồ quy hoạch hạ tầng giao thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2030
Thông tin về quy hoạch hạ tầng giao thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2030 được tham khảo tại Quyết định 1629/QĐ-TTg 2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu thời kỳ 2021-2030.
Tải về miễn phí: Bản đồ Quy hoạch hạ tầng giao thông tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Quy hoạch giao thông tại Bà Rịa Vũng Tàu đang được triển khai mạnh mẽ, hứa hẹn tạo nên sự phát triển đột phá cho BR-VT. Bài viết đã cung cấp cái nhìn tổng quan về quy hoạch giao thông và tầm nhìn kết nối của tỉnh. Để tìm hiểu thêm thông tin chi tiết về quy hoạch giao thông tại Bà Rịa Vũng Tàu, vui lòng liên hệ với chúng tôi. Nội dung bài viết chỉ mang tính chất cung cấp thông tin tham khảo.
Xem và tải về miễn phí nội dung quy hoạch tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu mới nhất:
- Quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Quy hoạch đô thị tại Bà Rịa Vũng Tàu
- Quy hoạch phân vùng chức năng Bà Rịa Vũng Tàu
- Quy hoạch khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- Quy hoạch phát triển du lịch tại Bà Rịa Vũng Tàu
- Quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu